Xuất bản thông tin
1. Mô tả:
Tính chất vật liệu: peridot là khoáng vật thuộc nhóm forsterite-fayalite, là một phần của nhóm olivine; thuộc hệ trực thoi; thành phần hóa học là (Mg,Fe)2SiO4.
Hình thái bên ngoài:
- Trong suốt đến trong mờ.
- Màu lục phớt vàng đến vàng phớt lục, lục phớt nâu.
- Hiệu ứng quang học: rất hiếm, đôi khi cũng có một số viên có hiệu ứng sao.
Tên thương mại:
- Chrysolite – dùng chủ yếu ở châu Âu; cái tên này cũng được sử dụng cho chrysoberyl màu lục phớt vàng.
- Hawaiite – chỉ peridot đến từ Hawaii
Khoảng trọng lượng: 1 đến hơn 5ct; những viên đá mài giác có trọng lượng trên 300ct cũng được biết đến.
Kiểu cắt mài đặc trưng: mài giác, chuỗi.
2. Đặc điểm nhận dạng:
Đặc tính quang học: dị hướng (DR), hai trục dương hoặc âm.
Chiết suất (RI): 1.654 – 1.690 (± .020).
Lưỡng chiết suất: .035 đến .038; thường thường là .036
Độ tán sắc: .020
Đa sắc: nhẹ, màu lục – vàng và lục ở những viên đá tối màu.
Phát huỳnh quang dưới tia cực tím: trơ
Phổ hấp thu: ba vạch hẹp và đậm tại 453, 477 và 497nm
Nguyên nhân tạo màu: sắt
Tỷ trọng: 3.34 ( .14, - .07)
Ánh trên mặt mài bóng: thủy tinh
Vết vỡ: vỏ sò . Ánh trên mặt vết vỡ: thủy tinh đến bán thủy tinh
Cát khai: rất hiếm thấy, không hoàn toàn đến hoàn toàn theo một hướng.
Đặc điểm bao thể: hiện tượng ảnh kép vừa phải do lưỡng chiết suất; những bao thể khí và lỏng dạng đĩa (“lilypads”); những tinh thể chromite bát diện tối màu.
Dạng tinh thể thường gặp: hiếm thấy dạng tinh thể, thường là những hạt tròn.
3. Các quá trình cải thiện: không có
4. Đặc điểm phân biệt giữa peridot với những loại đá khác:
- Diopsite: RI, lưỡng chiết suất, đặc tính quang học, phổ hấp thu.
- Sinhalite: đặc tính quang học, phổ hấp thu.
- Dioptase: màu sắc, lưỡng chiết suất, đặc tính quang học, phổ hấp thu, cát khai, bề mặt.
- Zoisite: màu sắc, lưỡng chiết suất, đa sắc, phổ hấp thu.
- Spodumene: RI, lưỡng chiết suất, phổ hấp thu, phát huỳnh quang, SG.
- Tourmaline: RI, lưỡng chiết suất, đặc tính quang học, đa sắc, SG, phổ hấp thu.
5. Bảo quản và những nhân tố ảnh hưởng đến độ bền:
- Phương pháp tẩy rửa Sóng siêu âm: không an toàn.
- Hơi nước: không được dùng.
- Nước xà phòng ấm: an toàn.
Độ cứng: 61⁄2đến 7
Độ dai: khá
Độ bền:
- Phản ứng với nhiệt: nhiệt độ cao hoặc không đồng đều có thể gây nứt hoặc vỡ viên đá.
- Độ bền với ánh sáng: thường bền
- Phản ứng với chất hóa học: bị ăn mòn dễ dàng bằng axit sulfuric và hydrochloric. Mồ hôi axit ở một số người có thể tấn công lên peridot trong một thời gian dài. Dung dịch axit sẽ ăn mòn bề mặt viên đá.
6. Những nguồn gốc chính:US, Australia, Brazil, Burma, China, Egypt (Zabargad), Kenya, Mexico, Norway, Sri Lanka.