Xuất bản thông tin
1. Mô tả:
Tính chất vật liệu: spinel là một loại khoáng vật thuộc nhóm spinel; kết tinh hệ lập phương; thành phần hóa học MgAl2O4.
Hình thái bên ngoài:
- Trong suốt tới đục
- Màu: đỏ, hồng, cam, xanh dương, tím và tía; màu vàng, lục, nâu, không màu và đen hiếm khi được sử dụng làm trang sức do tính chất hiếm hoặc dạng bên ngoài không đẹp.
- Hiệu ứng quang học đặc biệt: sao (hiếm), đổi màu.
Tên thương mại:
- Spinel lửa – cam tới đỏ cam; ngoài ra còn được gọi bằng tên rubicelle
- Spinel đổi màu – thường có màu xanh dương phớt xám (ánh sáng ban ngày) tới màu tía (ánh sáng sợi quang)
- Spinel sao – màu đỏ, tía phớt nâu đậm, hoặc màu xám tới đen; với sao 4 cánh hoặc 6 cánh.
- Ceylonite hoặc pleonaste – màu đen
Kiểu cắt mài đặc trưng: mài giác
2. Đặc điểm nhận dạng:
Đặc tính quang học: đẳng hướng (SR)
Chiết suất (RI): 1.718 ( .017, -.008)
Độ tán sắc: .020
Phát huỳnh quang dưới tia cực tím:
- Loại màu đỏ, cam và hồng – trơ tới nhẹ màu đỏ hoặc đỏ cam (SW); nhẹ tới mạnh màu đỏ hoặc cam (LW)
- Loại màu xanh “cobalt” – mạnh màu xanh lục phấn (SW); mạnh màu đỏ (LW)
- Loại gần không màu và lục nhạt – trơ tới vừa màu cam hoặc đỏ cam (LW)
- Tất cả các loại khác – thường trơ
Phổ hấp thu:
- Màu đỏ: những vạch sắc nét tại 685.5 và 684 nm, một dãy yếu tại 656 và hấp thu mạnh tại khoảng 595 tới 490 nm; màu hồng và màu đỏ sáng có thể có 5 vạch sáng tại dãy màu đỏ do chromium.
- Màu xanh dương: dãy mạnh tại khoảng 460 nm; ngoài ra còn gặp một số dãy tại 430-435, 480, 550, 565-575, 590 và 625 nm.
- Tím và tía: giống với phổ của đá màu xanh dương nhưng cường độ yếu hơn
Nguyên nhân gây màu: xanh dương – sắt, cobalt (hiếm); đỏ và hồng - chromium
Tỷ trọng (SG): 3.60 ( .10, -.03); đen – gần 4.0
Ánh trên mặt mài bóng: thủy tinh tới bán kim cương
Vết vỡ: vỏ sò. Ánh trên mặt vết vỡ: thủy tinh
Cát khai: không
Đặc điểm bao thể: những bao thể tinh thể nhỏ dạng bát diện xếp cùng hướng hoặc bao thể dạng “ vân tay”
Dạng tinh thể thường gặp:
3. Đặc điểm phân biệt giữa ruby với những loại đá khác:
- Spinel tổng hợp – RI (trừ màu xanh và màu đỏ), quan sát dưới kính hiển vi, kính phân cực, phát huỳnh quang (trừ màu đỏ và hồng)
- Spinel xanh tổng hợp – quan sát dưới kính hiển vi, phổ, kính phân cực, phát huỳnh quang, kính lọc màu.
- Spinel đỏ tổng hợp –quan sát dưới kính hiển vi
- Spinel không màu, lục nhạt tổng hợp – RI, quan sát dưới kính hiển vi, kính phân cực, phát huỳnh quang
- Pyrope – RI, phát huỳnh quang
- Idocrase: lưỡng chiết suất, đặc tính quang học, phổ, SG, màu.
- Taaffeite - lưỡng chiết suất, đặc tính quang học
- Chrysoberyl – RI, lưỡng chiết suất, đặc tính quang học, quan sát dưới kính hiển vi, SG, phổ
- Kyanite - đặc tính quang học, quan sát dưới kính hiển vi, phổ
4. Bảo quản và những nhân tố ảnh hưởng đến độ bền:
Phương pháp tẩy rửa
- Sóng siêu âm: thường an toàn
- Hơi nước: thường an toàn
- Nước xà phòng ấm: an toàn
Độ cứng: 8
Độ dai: tốt
Độ bền:
- Phản ứng với nhiệt: những viên đá nhạt màu có thể nhạt dưới nhiệt độ cao.
- Độ bền với ánh sáng: bền
- Phản ứng với chất hóa học: không
5. Những nguồn gốc chính: Thailand, Burma, Cambodia, USSR