SUNSTONE

TỔNG QUAN

Sunstone có hiệu ứng đặc trưng là aventurescence,

nhưng không phải Sunstone nào cũng có hiệu ứng như vậy.

Nhóm khoáng vật: Feldspar

Công thức hóa học: NaAlSi3O8 và CaAl2Si2O8

Màu sắc: vàng hoặc cam đến nâu

Chiết suất:

Orthoclase sunstone – 1,518 – 1,526

Oligoclase sunstone – 1.537 – 1.547

Labradorite sunstone – 1.559 – 1.568

Hệ số lưỡng chiết suất:

Orthoclase – 0,005 – 0,008, Oligoclase và labradorite – 0,007 – 0,010

Tỷ trọng:

Orthoclase – 2,58, Oligoclase – 2,65, Labradorite – 2,70

Độ cứng Mohs: 6 – 7.5

                                           Sunstone từ Tamil Nadu, Ấn Độ.                                            Nguồn: Shane F. McClure/GIA.edu

ĐÔI ĐIỀU VỀ SUNSTONE

Sunstone là loại đá quý thuộc nhóm khoáng vật Feldspar, hiệu ứng ở Sunstone gọi là aventurescence – có ánh kim loại được gây ra bởi các bao thể dạng tấm (flat), có sự phản xạ ánh sáng. Nhưng không phải tất cả các loại Sunstone đều có hiệu ứng này. Sự xuất hiện của hiệu ứng phụ thuộc vào kích thước của các bao thể. Các bao thể nhỏ tạo ra ánh phớt đỏ hoặc vàng (golden) trên bodycolor. Các bao thể lớn hơn tạo ra các phản xạ ánh sáng lấp lánh. Các bao thể có thể là hematit, đồng hoặc một số khoáng chất khác.

NƠI NÀO KHAI THÁC SUNSTONE?

Sunstone được tìm thấy ở Úc, Canada, Congo, Trung Quốc,  Ethiopia, Ấn Độ, Mexico, Na Uy, Nga, Sri Lanka, Tanzania, Mỹ và nhiều nơi trên thế giới.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
https://www.gia.edu/sunstone-description; https://geology.com/gemstones/sunstone/