Asset Publisher
1. Mô tả:
Tính chất vật liệu: tourmaline là một nhóm khoáng vật gồm nhiều loại như là: elbaite, liddicoatite, uvite, dravite, buergerite, olenite và schorl; kết tinh hệ sáu phương (phụ hệ ba phương); thành phần hóa học là (Ca,K,Na)(Al,Fe,Li,Mg,Mn)3(Al,Cr,Fe,V)6(BO3)3Si6O18(OH,F)4
Hình thái bên ngoài:
- Trong suốt tới đục
- Màu: có gần như tất cả các màu
- Hiệu ứng quang học đặc biệt: chatoyancy, đổi màu (hiếm)
Các loại và tên thương mại:
- Rubellite – những viên đá có màu hồng tới đỏ; có thể phớt nâu, phớt cam hoặc phớt tía
- Verdelite – lục phớt vàng tới lục phớt xanh dương
- Indicolite – xanh dương phớt tím tới phớt lục; ngoài ra còn được gọi là indigolite
- Dravite – những viên đá có màu vàng tới nâu
- Achroite – không màu
- Schorl – tourmaline đen
- Parti-colored – những viên đá có nhiều màu
- Watermelon - ở giữa màu hồng xung quanh màu lục
- Cat’s-eye – có thân màu lục, xanh dương hoặc hồng đặc trưng với hiệu ứng chatoyancy
- Đổi màu – màu lục phớt vàng dưới ánh sáng daylight và cam đỏ hoặc đỏ cam dưới ánh sáng sợi quang
- Chrome tourmaline – màu lục đẹp (đa số loại này có màu do vanadium thay vì chromium)
Kiểu cắt mài đặc trưng: mài giác, cabochon, tượng,
2. Đặc điểm nhận dạng:
Đặc tính quang học: dị hướng (DR), một trục âm
Chiết suất (RI): 1.624 – 1.644 ( .011, -.009)
Lưỡng chiết suất: .018 tới .040; thường khoảng .020, nhưng có thể đạt đến .040 trong những viên đá đậm
Độ tán sắc: .017
Đa sắc: vừa tới mạnh, thường là những tông đậm và nhạt của thân màu
Phát huỳnh quang dưới tia cực tím:
- Hồng – trơ tới rất yếu, màu đỏ tới tím (LW và SW)
- Tất cả các màu khác – thường trơ
Phổ hấp thu:
- Xanh dương và lục – hấp thu gần như hoàn toàn vùng màu đỏ tới 640 nm, ngoài ra còn có một dải mạnh, hẹp tại 498 nm
- Đỏ và hồng – một dải rộng trong vùng màu lục và các vạch tại 458 và 451 nm
Nguyên nhân gây màu:
- Lục – sắt, chromium, vanadium
- Xanh dương – sắt
- Đỏ, hồng – manganese; một số loại màu hồng là do titanium
Tỷ trọng (SG): 3.06 ( .20, -.06)
Ánh trên mặt mài bóng: thủy tinh
Vết vỡ: vỏ sò. Ánh trên mặt vết vỡ: thủy tinh
Cát khai: không có cát khai
Đặc điểm bao thể:
- Loại màu đỏ, xanh dương và lục thường chứa những bao thể lỏng giống sợi chỉ (threadlike) và bao thể khí, kết lại với nhau thành dạng mắt lưới (meshlike)
- Loại mắt mèo – vô số những ống trống rỗng hoặc sợi song song và thẳng
- Loại màu đỏ - những khe nứt được lấp đầy chất lỏng nhìn giống như một tấm gương, nằm song song với trục c
Dạng tinh thể thường gặp:
3. Các quá trình cải thiện:
a. Phương pháp: xử lý nhiệt
Hiệu quả: tạo ra màu lục hoặc lam lục nhạt hơn từ những viên đá đậm
Cách nhận biết: không thể nhận biết
Độ bền: bền
b. Phương pháp: chiếu xạ (irradiation)
Hiệu quả: tạo ra màu hồng tới đỏ đậm tới tía sậm từ những viên đá có màu hồng, lục, xanh dương rất nhạt hoặc không màu
Cách nhận biết: không thể nhận biết
Độ bền: có thể nhạt màu khi tiếp xúc với nhiệt hoặc đặt lâu trong ánh sáng
c. Phương pháp: chiếu xạ (irradiation)
Hiệu quả: tạo ra một phần màu đỏ từ những viên đá màu lục (hai màu đỏ và lục)
Cách nhận biết: không thể nhận biết
Độ bền: có thể nhạt màu khi tiếp xúc với nhiệt hoặc đặt lâu trong ánh sáng
d. Phương pháp: chiếu xạ (irradiation)
Hiệu quả: tạo ra màu vàng tới cam từ những viên đá có màu vàng hoặc lục nhạt
Cách nhận biết: không thể nhận biết
Độ bền: có thể nhạt màu khi tiếp xúc với nhiệt hoặc đặt lâu trong ánh sáng
e. Phương pháp: xử lý nhiệt
Hiệu quả: tạo ra không màu từ màu hồng hoặc đỏ, vàng từ cam, xanh dương từ nâu và tía, và hồng từ nâu (chủ yếu là thí nghiệm)
Cách nhận biết:thường không thể nhận biết
Độ bền: bền
4. Đặc điểm phân biệt giữa topaz với những loại đá khác:
- Andalusite – lưỡng chiết suất, đặc tính quang học, đa sắc, SG, phổ
- Topaz – lưỡng chiết suất, đặc tính quang học, SG, cát khai, phổ
- Amblygonite – RI, đặc tính quang học, đa sắc, cát khai, màu, phổ
- Lazulite – lưỡng chiết suất, đặc tính quang học, đa sắc, phổ
- Brazilianite – RI, đặc tính quang học, đa sắc, cát khai, màu, phổ
- Peridot – RI, lưỡng chiết suất, đặc tính quang học, đa sắc, SG, phổ
- Apatite – lưỡng chiết suất, đa sắc, SG, phổ
- Danburite – lưỡng chiết suất, đặc tính quang học
- Cat’s-eye actinolite – dạng bên ngoài, quan sát dưới kính hiển vi, polariscope, phổ
- Cat’s-eye apatite –chiết suất điểm, quan sát dưới kính hiển vi, phổ
5. Bảo quản và những nhân tố ảnh hưởng đến độ bền:
Phương pháp tẩy rửa
- Sóng siêu âm: hạn chế sử dụng
- Hơi nước: hạn chế sử dụng
- Nước xà phòng ấm: an toàn
Độ cứng: 7 tới 7.5
Độ dai: khá
Độ bền:
- Phản ứng với nhiệt: nhiệt độ cao có thể biến đổi màu, thay đổi nhiệt độ đột ngột có thể tạo ra những khe nứt
- Độ bền với ánh sáng: thường bền
- Phản ứng với chất hóa học: không phản ứng
6. Những nguồn gốc chính: Brazil, Afghanistan, Burma, Ấn Độ, Kenya, Madagascar, Mozambique, Pakistan, Sri Lanka, Tanzania, US, USSR