TỔNG QUAN Tên Iolite theo tiếng Hy Lạp là “ios”, có nghĩa là màu tím. Khoáng vật: Iolite (Cordierite) Công thức hóa học: Mg2Al4Si6O18 Màu sắc: xanh dương phớt tím đến tím Chiết suất: 1.542 – 1.551 Hệ số lưỡng chiết suất: +0.045, -0.011 Tỷ trọng: 2.61 Độ cứng Mohs: 7.0 – 7.5 |
ĐÔI ĐIỀU VỀ LOẠI ĐÁ IOLITE
Iolite là loại đá nổi bật với tính đa sắc – màu sắc thay đổi khi xoay viên đá theo các hướng khác nhau. Tuy nhiên, tính đa sắc của Iolite thường gây khó khăn đối với các thợ cắt mài để tạo ra các sản phẩm có màu sắc thu hút nhất.
Iolite là loại đá khá dòn và có nhiệt độ nóng chảy thấp nên không thể sử dụng phương pháp xử lý nhiệt để cải thiện màu sắc như một số loại đá khác – đây cũng là đặc điểm thu hút người tiêu dùng của Iolite vì họ sẽ không cần lo lắng viên Iolite có màu xanh dương tuyệt đẹp mà họ sở hữu là kết quả của xử lý nhiệt.
NƠI NÀO KHAI THÁC IOLITE ?
Nguồn cung Iolite chủ yếu ở Sri Lanka và một số khu vực của Châu Phi bao gồm cả Kenya, Tanzania và Madagascar. Các nguồn cung quan trọng khác bao gồm Ấn Độ, Brazil, Na Uy và Phần Lan. Iolite chủ yếu được tìm thấy trong trầm tích phù sa. Madagasca là khu vực duy nhất được ghi nhận cho đến nay có Iolite màu nâu phớt cam, thông thường chúng có màu xanh dương phớt tím. |
|
TÀI LIỆU THAM KHẢO |
https://www.gia.edu/iolite; Winter 2004 Gems & Gemology, Volume 40, No.4, pp.328 |