TỔNG QUAN Tên Kyanite bắt nguồn bởi từ “kyanos” trong tiếng Hy Lạp, có nghĩa là xanh dương đậm. Khoáng vật: Kyanite (còn được gọi là Cyanite hoặc Disthene) Công thức hóa học: Al2SiO5 Màu sắc: xanh dương đến xanh lục, cam, xám, nâu, không màu Chiết suất: 1.716 – 1.731 Hệ số lưỡng chiết suất: 0.012 – 0.017 Tỷ trọng: 3.68 Độ cứng Mohs: 4 – 5 hoặc 6 – 7.5 |
|
ĐÔI ĐIỀU VỀ LOẠI ĐÁ KYANITE
Kyanite có độ cứng khác nhau trong một tinh thể – ở vị trí song song với trục tinh thể Kyanite có độ cứng từ 4 – 5, ở vị trí vuông góc với trục tinh thể Kyanite có độ cứng lên đến 6 – 7.5.
Ngày nay, Kyanite xanh dương được sử dụng thay thế cho Sapphire với giá cả phải chăng. Tuy nhiên, với tính chất độ cứng thay đổi và tách khai Kyanite thường được chế tác trong các sản phẩm ít bị tác động khi đeo hàng ngày như bông tai, mặt dây với kích thước nhỏ.
NƠI NÀO KHAI THÁC KYANITE ?
Kyanite có thể được tìm thấy ở nhiều nơi trên thế giới. Một số nguồn cung quan trọng bao gồm Brazil, Ấn Độ, Kenya, Myanmar, Pakistan, Thụy Sĩ, Mỹ và Nga. Màu xanh dương của Kyanite ở Nepal được cho là sánh ngang với Sapphire ở Ceylon và Madagascar. Kyanite màu cam được phát hiện gần đây ở Tanzania. |
|
TÀI LIỆU THAM KHẢO |
GEM_Reference_Guide_2009; Summer-2009-Gems-Gemology-Gem-News-International, pp.146,147 |